gia tri12312slide3hoaslide6daoslide8sen
sologun

Thị trường xuất khẩu khẩu cao su 4 tháng năm 2015

Bốn tháng đầu năm 2015, xuất khẩu cao su thiên nhiên của cả nước đạt 252.416 tấn, trị giá 360,67 triệu USD, đơn giá xuất khẩu bình quân khoảng 1.429 USD/tấn. So với cùng kỳ năm 2014, xuất khẩu cao su thiên nhiên tăng 33,9% về lượng, nhưng giảm 4,21% về giá trị và giảm 27,8% về giá.

Trong đó, riêng tháng 4 xuất khẩu cao su thiên nhiên đạt 52.517 tấn, trị giá 75,73 triệu USD, đơn giá xuất khẩu bình quân khoảng 1.442 USD/tấn.

So với tháng 3/2015, xuất khẩu cao su thiên nhiên giảm 19% về lượng, giảm 18,5% về giá trị và giá tăng nhẹ 0,6%.

Trong tháng 4/2015, cao su hỗn hợp là chủng loại được xuất khẩu nhiều nhất, đạt 19.761 tấn (37,6%), giá trị 28,24 triệu USD, tăng mạnh 50,6% về lượng so với tháng trước. Tiếp đến là cao su khối SVR 3L với tỷ trọng xuất khẩu giảm mạnh so với các tháng trước, đạt 9.781 tấn (-18,6%), trị giá 15,04 triệu USD, với đơn giá 1.538 USD/tấn, giảm 39,0% về lượng và giảm 38,5% về giá trị so với tháng 3/2015.

Trong 4 tháng đầu năm 2015, Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với 112.494 tấn, chiếm 56% tổng lượng xuất khẩu (tăng 57% so với cùng kỳ năm trước), giá trị đạt116,12 triệu USD (tăng 18,4% so với cùng kỳ năm trước).

Tiếp đến là thị trường Malaysia đạt 42.426 tấn (thị phần 21,1%, tăng 43,9% so với cùng kỳ) và Ấn Độ 20.610 tấn (thị phần 10,3%, tăng 74,9%).

Nhập khẩu cao su thiên nhiên của Việt Nam trong 4 tháng đầu năm 2015 khoảng 44.776 tấn với kim ngạch 62,04 triệu USD, tăng 73,4% về lượng và tăng 21,0% về giá trị so với cùng kỳ năm trước, thị trường nhập chủ yếu từ Campuchia (chiếm 45,8% về luợng), Lào (18,0%) Khu chế xuất Việt Nam (12,8%) và Thái Lan (9,0%).

Số liệu thống kê sơ bộ của RCHQ về XK cao su 4 tháng năm 2015. ĐVT: USD

Thị trường

4T/2015

4T/2014

+/- (%) 4T/2015 so với cùng kỳ

Lượng

(tấn)

Trị giá

(USD)

Lượng

(tấn)

Trị giá(USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

252.416

 360.671.334

188.505

    376.508.083

+33,90

-4,21

Trung Quốc

112.494

 160.119.091

71.644

    135.203.191

+57,02

+18,43

Malaysia

42.426

  57.575.980

29.479

      57.445.978

+43,92

+0,23

Ấn Độ

20.61

   31.300.399

11.784

      25.665.857

+74,90

+21,95

Hoa Kỳ

10.959

   14.503.019

9.762

      18.699.107

+12,26

-22,44

Hàn Quốc

7.945

   11.717.958

9.166

      18.513.985

-13,32

-36,71

Đức

6.844

   10.755.390

6.828

      14.967.083

+0,23

-28,14

Đài Loan

6.944

   10.687.624

6.543

      14.272.285

+6,13

-25,12

Thổ Nhĩ Kỳ

6.229

     8.793.808

5.142

      10.409.195

+21,14

-15,52

Hà Lan

3.881

     6.004.395

3.516

        7.967.349

+10,38

-24,64

Indonesia

3.535

     4.913.890

2.718

        5.237.052

+30,06

-6,17

Nhật Bản

2.933

     4.877.520

3.35

        7.704.068

-12,45

-36,69

Braxin

2.577

     3.652.259

2.303

        4.685.245

+11,90

-22,05

Italia

2.518

     3.595.872

2.75

        5.711.243

-8,44

-37,04

Tây BanNha

2.317

     3.384.225

3.589

        7.856.643

-35,44

56,93

Pakistan

2.351

     2.756.513

1.519

        3.277.035

+54,77

-15,88

Bỉ

1.42

     1.574.356

1.975

        3.395.905

-28,10

-53,64

Pháp

948

     1.522.264

1.285

        2.932.015

-26,23

-48,08

Nga

871

     1.276.972

1.288

        2.776.187

-32,38

-54,00

Canada

796

     1.224.877

989

        2.246.361

-19,51

-45,47

Phần Lan

726

     1.158.595

464

        1.056.319

+56,47

+9,68

Áchentina

545

859.016

984

        2.151.977

-44,61

-60,08

Anh

487

721.268

686

        1.520.001

-29,01

-52,55

Thụy Điển

444

660.49

403

896.65

+10,17

-26,34

Mexico

385

631.071

289

604.475

+33,22

+4,40

Hồng Kông

338

500.454

566

        1.162.286

-40,28

-56,94

Ucraina

285

429.231

186

407.46

+53,23

+5,34

CH Séc

116

180.206

202

456.454

-42,57

-60,52

Singapore

23

32.883

152

337.532

-84,87

-90,26

Theo Vinanet