gia tri12312slide3hoaslide6daoslide8sen
sologun

Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da, giày 3 tháng tăng trên 10% kim ngạch

Nhập khẩu nguyên phụ liệu da giày về Việt Nam tháng 3/2015 tăng mạnh trên 50% so với tháng trước đó, trị giá 432,36 triệu USD; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong cả 3 tháng đầu năm 2015 của cả nước lên hơn 1,09 tỷ USD, tăng 10,04% so với cùng kỳ năm 2014.

Trong 3 tháng đầu năm 2015, Việt Nam nhập khẩu nhóm mặt hàng này chủ yếu từ Trung Quốc với 369 triệu USD, chiếm 33,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 16,47% so với cùng kỳ năm trước đó. Tiếp theo là Hàn Quốc với 166 triệu USD, chiếm 15,3% trong tổng kim ngạch, giảm 4,04% so với cùng kỳ năm trước đó; Đài Loan  với 110 triệu USD, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch, tăng 12,45% so với cùng kỳ năm trước đó; Hoa Kỳ   với 62 triệu USD, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch, tăng 12,21% so với cùng kỳ năm trước đó.

Hầu hết kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dệt may, da giày vào Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2015 từ các thị trường đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2014. Đặc biệt một số thị trường nhập khẩu tăng mạnh như: Canada (tăng 194,78%, lên gần 2 triệu USD), Brazil (tăng 79,09%, lên 59,7 triệu USD), Singapore (tăng 66,77%, lên 372 nghìn USD), Ba Lan (tăng 61,15%, lên 530 nghìn USD). Ngược lại, nhập khẩu sụt giảm mạnh từ các thị trường như Tây Ban Nha,  Malaysia và Hồng Kông với mức giảm tương ứng 16,86%, 11,62% và 10,91% so với cùng kỳ năm trước.

Thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may, da, giày quí I/2015.Đvt: USD

Thị trừờng

T3/2015

3T/2015

T3/2015 So với T2/2015(%)

3T/2015 So với 3T/2014(%)

Tổng KN

432.360.411

1.090.680.093

+50,08

+10,04

Achentina

4.577.495

9.618.495

+187,73

+21,55

Ấn Độ

10.484.791

25.650.842

+64,18

+6,59

Anh

1.665.609

3.919.096

+123,66

+45,31

Áo

64.402

132.546

+68,53

-6,69

Ba Lan

76.703

530.420

-64,30

+61,15

Brazil

21.502.225

59.727.983

+49,27

+79,09

Canada

1.925.421

1.987.412

+6,949,73

+194,78

Đài Loan

46.544.463

110.817.919

+51,10

+12,45

Đức

3.659.602

7.166.534

+93,07

+16,58

Hà Lan

386.554

691.300

+1,071,59

+14,03

Hàn Quốc

62.552.844

166.638.632

+35,41

-4,04

Hoa Kỳ

21.161.005

61.996.230

+23,12

+12,21

Hồng Kông

18.970.622

42.997.749

+95,92

-10,91

Indonesia

4.615.027

11.073.651

+46,21

+30,83

Italia

23.209.948

42.717.889

+155,78

+23,62

Malaysia

2.670.792

7.097.965

+53,25

-11,62

Newzea

 

 

 

 

land

3.472.033

7.729.358

+319,26

-0,90

Nhật Bản

18.714.242

45.585.770

+67,23

-4,17

Ôxtrâylia

4.056.262

7.997.449

+177,40

+35,46

Pakistan

2.245.020

5.315.951

+77,81

-1,86

Pháp

729.939

1.542.932

+91,34

+6,59

Singapore

127.429

372.639

+38,60

+66,77

Tây Ban Nha

1.421.796

3.795.254

+31,57

-16,86

Thái Lan

19.354.213

46.569.464

+39,41

+12,13

Trung Quốc

136.298.724

369.352.818

+31,76

+16,47

Theo Vinanet