Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Indonesia trong tháng 6/2015 đạt trị giá 190,93 triệu USD, giảm 6,0% so với tháng 5/2015. Tính chung cho 6 tháng đầu năm 2015, tổng kim ngạch xuất khẩu sang Indonesia đạt 1,44 tỷ USD, tăng 9,0% so với cùng kỳ năm 2014.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Indonesia tăng trưởng khá trong khoảng 5 năm trở lại đây, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Indonesia những mặt hàng chủ yếu gồm: điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; nguyên phụ liệu dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thàng dệt may…
Trong 6 tháng đầu năm 2105, dẫn đầu về kim ngạch là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện với 441,85 triệu USD, chiếm 30,7% tổng kim ngạch, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Đứng thứ hai là nhóm hàng sắt thép các loại, trị giá đạt 175,58 triệu USD, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,2% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Indonesia. Nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác xếp thứ ba về kim ngạch, đạt 88,32 triệu USD, chiếm 6,1% tổng trị giá, tăng 21,0% so với cùng kỳ năm 2014.
Một số nhóm hàng có mức tăng trưởng cao về kim ngạch trong 6 tháng đầu năm 2015 so với cùng kỳ năm ngoái gồm: hóa chất tăng 175,4%; dây điện và dây cáp điện tăng 168,8%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 94,2%; sản phẩm nội thất từ chất liệu gỗ tăng 76,4%; gạo tăng 73,7%;...
Tuy nhiên, một số mặt hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ như: cà phê giảm 61,4%; hàng rau quả giảm 46,8%; hàng thủy sản giảm 43,5%; cao su giảm 37,1%; xơ, sợi dệt các loại giảm 32,9%...
Số liệu thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia 6 tháng đầu năm 2015
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu |
T6/2015 |
So T6/2015 với T5/2015 (% +/- KN) |
6T/2015 |
So 6T/2015 với cùng kỳ 2014 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch |
190.934.707 |
-6,0 |
1.441.431.383 |
9,0 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
40.657.342 |
-20,0 |
441.850.181 |
4,8 |
Sắt thép các loại |
17.976.987 |
-5,9 |
175.582.659 |
1,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
13.005.242 |
-19,8 |
88.329.119 |
21,0 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
12.726.722 |
-6,8 |
77.316.825 |
40,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
14.296.638 |
10,2 |
70.329.091 |
94,2 |
Hàng dệt, may |
11.515.857 |
16,6 |
64.939.818 |
50,3 |
Sản phẩm hóa chất |
11.282.564 |
5,3 |
60.376.076 |
30,9 |
Clanhke và xi măng |
6.630.254 |
895,9 |
49.689.743 |
-20,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
6.193.312 |
-8,8 |
47.457.979 |
1,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
5.671.756 |
-4,6 |
31.910.456 |
4,1 |
Xơ, sợi dệt các loại |
4.154.530 |
-19,9 |
27.995.741 |
-32,9 |
Chất dẻo nguyên liệu |
2.903.202 |
-28,3 |
24.025.929 |
21,1 |
Sản phẩm từ sắt thép |
3.031.610 |
-39,2 |
20.486.278 |
8,2 |
Hóa chất |
1.128.647 |
-25,8 |
16.596.346 |
175,4 |
Dây điện và dây cáp điện |
1.716.544 |
-15,3 |
16.097.583 |
168,8 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
3.747.550 |
20,7 |
12.550.372 |
56,8 |
Cà phê |
764.715 |
-79,6 |
11.833.882 |
-61,4 |
Giày dép các loại |
1.821.715 |
-35,0 |
11.393.795 |
2,3 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
1.208.735 |
-1,1 |
8.653.950 |
7,3 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác |
1.679.717 |
-3,1 |
7.795.865 |
-15,4 |
Cao su |
1.114.179 |
37,3 |
6.811.545 |
-37,1 |
Hàng rau quả |
1.513.356 |
-9,4 |
5.102.275 |
-46,8 |
Gạo |
1.745.600 |
37,2 |
4.944.150 |
73,7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.799.817 |
79,7 |
4.767.193 |
72,6 |
Sản phẩm từ cao su |
706.293 |
28,7 |
4.645.476 |
0,8 |
Chè |
587.458 |
15,3 |
3.547.174 |
11,8 |
Sản phẩm gốm, sứ |
249.303 |
-59,3 |
2.315.506 |
-9,4 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
213.337 |
-75,0 |
2.158.479 |
-1,2 |
Hàng thủy sản |
321.419 |
-27,7 |
1.608.352 |
-43,5 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
97.153 |
-35,2 |
1.167.952 |
76,4 |
Quặng và khoáng sản khác |
166.521 |
-54,0 |
832.711 |
-24,4 |
(Nguồn số liệu: TCHQ)
Nguồn: VietnamExport